Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022

Thứ năm - 13/10/2022 05:13
Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2021-2025 trong năm 2022 và xác định hộ làm nông nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn phường Trường Xuân năm 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN
PHƯỜNG TRƯỜNG XUÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:       /KH-UBND Trường Xuân, ngày       tháng 10 năm 2022
KẾ HOẠCH
Rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều
 giai đoạn 2021-2025 trong năm 2022 và xác định hộ làm nông nghiệp
 có mức sống trung bình trên địa bàn phường Trường Xuân năm 2022
Căn cứ Kế hoạch số 229/KH-UBND ngày 15/9/2022 của UBND thành phố Tam Kỳ về rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình năm 2022.
Ủy ban nhân dân phường Trường Xuân xây dựng Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2021-2025 trong năm 2022 và xác định hộ làm nông nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn phường Trường Xuân năm 2022 với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định được số lượng, danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo và hộ thoát cận nghèo làm cơ sở lập kế hoạch thực hiện các chương trình, kế hoạch, giải pháp giảm nghèo bền vững; tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và các chính sách kinh tế, xã hội khác năm 2022.
- Kịp thời bổ sung vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo đối với hộ gia đình đủ điều kiện, đồng thời đưa ra khỏi danh sách những hộ nghèo, hộ cận nghèo đối với hộ gia đình không đủ điều kiện theo chuẩn nghèo tiếp quy định tại Điều 3, Nghị định số 07/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đúng phương pháp, quy trình và bộ công cụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có mức sống trung bình theo đúng quy định tại Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 07/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021, Thông tư số 02/TTBLĐTBXH ngày 30/3/2022 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và hướng dẫn của sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam.
- Đảm bảo công khai, dân chủ, chính xác, trung thực, khách quan trong thực hiện quy trình rà soát; từng tiêu chí phải được rà soát, đánh giá chính xác, đầy đủ để xác định được hộ nghèo, hộ cận nghèo; có sự tham gia của người dân, sự giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường và các tổ chức thành viên.
- Thực hiện công nhận, phê duyệt, tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát đúng tiến độ, chính xác, đủ và đúng theo biểu mẫu quy định.
- Quá trình tổ chức triển khai thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình  năm 2022 phải đảm bảo yêu cầu công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19.
II. PHẠM VI, ĐƠN VỊ VÀ THỜI GIAN RÀ SOÁT
1. Phạm vi rà soát: Thực hiện trên địa bàn phường Trường Xuân.
2. Đơn vị rà soát: Từng khối phố trên địa bàn phường (05 khối phố).
3. Thời gian rà soát:
3.1. Thời gian rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm như sau:
3.1.1 Rà soát định kỳ mỗi năm một lần:
Thực hiện từ ngày 01/9/2022 đến hết ngày 14/12/2022 theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 3 Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
a) Giai đoạn chuẩn bị rà soát
- Từ ngày 01/9 - 20/9/2022: Lựa chọn rà soát viên và tham gia đầy đủ các buổi tập huấn do tỉnh, thành phố tổ chức.
- Từ ngày 20/9 đến này 04/10/2022: Xây dựng, ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo, thống nhất biểu mẫu, tài liệu rà soát.
- Từ ngày 05/10 đến 9/10/2022: Tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch cho từng khối phố và từng rà soát viên.
b) Giai đoạn tổ chức rà soát: Thực hiện từ ngày 10/10 - 5/11/2022.
- Tổ chức rà soát: Từ ngày 11/10 - 30/10/2022.
- Báo cáo sơ bộ kết quả rà soát theo quy định tại Điều 3, Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg về UBND phường trước ngày 30/10/2022.
- Báo cáo sơ bộ kết quả rà soát về UBND thành phố trước ngày 05/11/2022.
          -Tiến hành thẩm định, hoàn thành rà soát và ban hành quyết định công nhận: Từ ngày 11/11 đến trước ngày 30/11/2022.
c) Giai đoạn kết thúc rà soát: Báo cáo kết quả về UBND thành phố trước ngày 30/11/2022.
3.1.2. Rà soát thường xuyên
Thực hiện mỗi tháng một lần , từ ngày 15 hằng tháng tại thời điểm hộ gia đình có Giấy đề nghị gửi UBND phường cho các trường hợp cụ thể như sau:
- Trường hợp hộ gia đình phát sinh khó khăn đột xuất trong năm cần được bổ sung vào danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn để có thể tiếp cận được với các chính sách hỗ tợ giảm nghèo của Nhà nước.
- Trường hợp hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo địa phương đang quản lý có Giấy đề nghị rà soát công nhận hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo.
Lưu ý:
+ UBND phường chỉ được ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo và hộ thoát nghèo bền vững (chủ hộ và các thành viên trong hộ) trên địa bàn và chỉ đạo tổ chức thực hiện cấp giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo (sử dụng mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ) cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn sau khi có văn bản thẩm định của UBND thành phố theo đúng quy định tại khoản 6, Điều 4 Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
III. RÀ SOÁT HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2022 THEO CHUẨN NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 được quy định tại Điều 3, Nghị định số 07/2021/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
- Chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng (175 điểm) trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Chuẩn hcận nghèo khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng (175 điểm) trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
* Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
* Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
2. Đối tượng rà soát
2.1.  Đối tượng rà soát định kỳ
a) Toàn bộ hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 do UBND phường đang quản lý tại thời điểm rà soát (ngày 01/9/2022);
b) Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
2.2. Đối tượng rà soát thường xuyên
a) Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát công nhận hộ thoát nghèo, thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
3. Phương pháp, quy trình rà soát
3.1 Phương pháp rà soát
Sử dụng phương pháp khảo sát thu thập thông tin của hộ gia đình theo Phụ lục III và phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TTBLĐTBXH để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 quy định tại khoản 1, Điều 2 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
a) Khảo sát thu thập thông tin của hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp điểm theo Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 07/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội để ước lượng thu nhập và xác định mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo, hộ cận nghèo như sau:
- Về mức thu nhập bình quân đầu người (gọi là điểm A) ở khu vực thành thị 175 điểm tương đương với mức thu nhập bình quân đầu người 2.000.000 đồng/người/tháng.
- Về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (gọi là điểm B): 10 điểm tương đương với 01 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
b) Phân loi h nghèo, hộ cận nghèo
- H nghèo: hộ có đim A 175 đim và đim B 30 đim khu vc thành th.
- H cn nghèo: h có đim A   175 đim và đim B < 30 đim khu vc thành th.
c)  
3.2 Quy trình rà soát
a) Đối với rà soát định kỳ
Thực hiện theo Điều 4, Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg, cụ thể:
Bước 1: Lập danh sách hộ gia đình cần rà soát
Ban Chỉ đạo phường chủ trì, cùng với rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần soát (theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội), gồm:
- Hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 do UBND phường đang quản lý tại thời điểm rà soát;
- Hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Bước 2: Tổ chức rà soát, phân loại hộ gia đình
Thành viên Ban chỉ đạo phường được phân công đứng điểm phối hợp cùng với trưởng khối phốcác rà soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình.
a) Việc rà soát đối với hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo và lập danh sách hộ gia đình cần rà soát thực hiện như sau: Đối với hộ gia đình có Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo, trưởng khối phố, rà soát viên lập danh sách, sử dụng Phiếu A (theo Phụ lục II và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) để nhận dạng nhanh đặc điểm hộ gia đình. Trường hợp có dưới 04 tiêu chí từ cột 01 đến cột 09 thì đưa vào danh sách hộ gia đình cần rà soát.
b) Việc thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình (quy định tại khoản 2, Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) thực hiện như sau: Thành viên Ban chỉ đạo phường được phân công đứng điểm phối hợp trưởng khối phố và rà soát viên sử dụng Phiếu B (theo Phụ lục III  theo các Mẫu số: 3.1, 3.2, 3.4, 3.7 3.11 và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) để thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ gia đình (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ không nghèo).
Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất kết quả rà soát
a) Thành phần cuộc họp: Thành viên Ban Chỉ đạo rà soát phường được phân công đứng điểm, công chức phụ trách Lao động – Thương binh và Xã hội, trưởng khối phố (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường giám sát.
b) Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát (chủ yếu tập trung vào các hộ nghèo, hộ cận nghèo mới phát sinh và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo). Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực hiện rà soát lại theo quy định tại Bước 2 và điểm a, điểm b Bước 3 tiểu khoản 3.2 này.
c) Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện của các hộ dân (01 bản lưu ở khối phố; 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát phường). Mẫu biên bản họp dân để thống nhất kết quả rà soát lập theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Bước 4: Niêm yết, thông báo công khai
a) Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa khối phố và trụ sở Ủy ban nhân dân phường; thông báo qua Đài truyền thanh của phường trong thời gian 03 ngày làm việc.
b) Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại nhà văn hóa khối phố và trụ sở UBND phường trong thời gian 03 ngày làm việc.
c) Hết thời hạn niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND phường về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo sau rà soát (theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội).
Bước 5: Báo cáo, xin ý kiến của Chủ tịch UBND thành phố
Chủ tịch UBND phường báo cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch UBND thành phố về kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
Bước 6: Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch UBND phường thực hiện ý kiến của Chủ tịch UBND thành phố, ký ban hành quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo, thoát nghèo bền vững trên địa bàn theo Mẫu số 02 và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
b) Đối với rà soát thường xuyên:
Thực hiện theo Điều 5, Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg, cụ thể:
Bước 1:  Hộ gia đình có giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc giấy đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ/2021/QĐ-TTg, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát phường thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên theo quy trình quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 4 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg, ban hành Quyết định công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo; cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày bắt đầu rà soát theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quyết định số 24/QĐ/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Tổng hợp, phê duyệt, báo cáo kết quả rà soát
4.1. Hình thức và biểu mẫu tổng hợp báo cáo
- UBND phường tổng hợp, báo cáo UBND thành phố theo bộ biểu mẫu quy định theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH, Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH.
- Ngoài ra, UBND phường tổng hợp, báo cáo UBND thành phố; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Tam Kỳ ban hành để phục vụ phân tích, đánh giá thực trạng nghèo và xây dựng kế hoạch, giải pháp giảm nghèo bền vững của tỉnh Quảng Nam.
4.2. Chế độ báo cáo
a) Báo cáo kết quả rà soát định kỳ
- Báo cáo kết quả sơ bộ: Thực hiện theo Mẫu số 7.1 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trước ngày 5/11/2022.
- Báo cáo kết quả chính thức: Thực hiện theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXHmột số biểu mẫu do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành; ban hành quyết định công nhận và báo cáo thành phố trước ngày 30/11/2022.
b) Báo cáo kết quả rà soát thường xuyên
Ngày 5 hằng tháng (từ tháng 2 đến tháng 9 hằng năm), Chủ tịch UBND phường tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND thành phố kêt quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên trên địa bàn (nếu có).
IV. RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH HỘ LÀM NÔNG NGHIỆP CÓ MỨC SỐNG TRUNG BÌNH:
1. Chuẩn hộ có mức sống trung bình theo chuẩn nghèo giai đoạn 2022 - 2025 được quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 3, Nghị định số 07/2021/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu
người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

2. Đối tượng rà soát, xác định hộ làm nông nghiệp có mức sống trung bình:
Hộ gia đình quy định tại Khoản 2, Điều 37 Luật Cư trú làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp phải có giấy đề nghị xác nhận hộ làm nông nghiệp có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg (không thực hiện rà soát đối với những hộ gia đình làm nghề nông nghiệp thuộc đối tượng được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm y tế như hộ gia đình sinh sống tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn tại Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Uỷ ban Dân tộc, hộ gia đình có 100% thành viên trong hộ là người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo,...).
3. Nội dung, phương pháp và quy trình rà soát
a) Nội dung rà soát, xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp có mức sống trung bình. Việc xác định thu nhập của hộ gia đình làm nông nghiệp có mức sống trung bình quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg được thực hiện theo Phiếu khảo sát, xác định thu nhập của hộ gia đình làm nông nghiệp có mức sống trung bình tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 07/2021/TTBLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
 b) Phương pháp rà soát, xác định hộ gia đình làm nông nghiệp là phương
pháp xác định thu nhập của hộ gia đình trong vòng 12 tháng trước thời điểm rà
soát, không tính khoản trợ cấp hoặc trợ giúp xã hội từ ngân sách nhà nước vào
thu nhập của hộ gia đình quy định tại khoản 2, Điều 2 Quyết định số
24/2021/QĐ-TTg.

c) Quy trình rà soát, xác định hộ gia đình làm nông nghiệp có mức sống trung bình được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 6 Quyết định số 24/2021/QĐTTg ngày 16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo do ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí do UBND thành phố hỗ trợ thêm.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công chức VH-XH (phụ trách Lao động - Thương binh và Xã hội)
- Tham mưu UBND phường ban hành Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; thành lập Ban Chỉ đạo và lựa chọn rà soát viên rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của phường theo quy định tại Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg; phân công nhiệm vụ, địa bàn theo dõi phụ trách cụ thể cho thành viên Ban Chỉ đạo để kiểm tra, đôn đốc, chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng, kết quả và hướng dẫn các rà soát viên tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022.
- Truyền thông, nâng cao nhận thức của người dân về chuẩn nghèo đa chiều và việc rà soát, xác định hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn; Chuẩn bị nội dung, tài liệu hướng dẫn về chuẩn nghèo đa chiều và quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; tổ chức hội nghị triển khai kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn phường.
- Triển khai thực hiện ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo bằng phần mềm “Connection” của Trung ương và phần mềm quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo trực tuyến của tỉnh để đáp ứng yêu cầu việc rà soát trong năm 2022 theo 02 chuẩn nghèo đa chiều quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP để công khai, minh bạch danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo và phục vụ thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và các chính sách phát triển kinh tế - xã hội khác trên địa bàn phường trong thời gian đến.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và kiểm tra kết quả rà soát; báo cáo tiến độ và kết quả rà soát về UBND thành phố (qua phòng Lao động – Thương binh và Xã hôi); tổng hợp, tham mưu ban hành Quyết định kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn và cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 trong năm 2022 theo đúng quy định tại Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH.
2. Công chức Tài chính – Kế toán: Tham mưu UBND phường bố trí kinh phí đảm bảo phục vụ rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022.
3. Công chức Văn phòng – Thống kê: Phối hợp với Công chức VH-XH( phụ trách Lao động-Thương binh và Xã hội) phường trong việc tham mưu UBND phường chỉ đạo, đôn đốc và phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022.
4. Các thành viên Ban Chỉ đạo rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo phường
Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Trưởng Ban Chỉ đạo, Tổ trưởng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo của phường; theo dõi, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các khối phố và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo về tiến độ, chất lượng và kết quả rà soát theo địa bàn được phân công phụ trách.
5. Công chức Văn hóa – Xã hội (phụ trách Văn hóa – Thông tin)
Tổ chức tuyên truyền sâu rộng về chuẩn nghèo đa chiều; về nội dung, mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo để nhân dân được biết, phối hợp, tham gia thực hiện, góp phần phát huy tinh thần dân chủ, công khai và công bằng.
6. Đề nghị UBMTTQVN phường và các hội, đoàn thể
Phối hợp chặt chẽ với UBND phường trong quá trình tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo; tuyên truyền, vận động nhân dân, hội viên tham gia rà soát; phân loại hội viên nghèo, cận nghèo, thoát nghèo, thoát cận nghèo và thoát nghèo bền vững năm 2022; theo dõi, giám sát rà soát nhằm không để xảy ra tiêu cực, bệnh thành tích trong rà soát; tiếp tục vận động các đơn vị, cá nhân, doanh nghiệp quan tâm hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo cải thiện thu nhập và các dịch vụ xã hội cơ bản theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025.
7. Ban nhân dân các khối phố và các rà soát viên
- Tăng cường tác tuyên truyn, ph biến các nội dung liên quan đến công tác rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 v chun nghèo đa chiu, v ng dng công ngh thông tin trong rà soát h nghèo, h cn nghèo và nhim v rà soát, xác định h nghèo, h cn nghèo giai đon 2021-2025 đến nhân dân được biết, phi hp, tham gia thc hin, đảm bo công bng, công khai, dân ch.
- Ban nhân dân các khối phố lập danh sách h nghèo, h cn nghèo theo địa bàn và giao slượng h rà soát ca tng khi ph cho rà soát viên để thc hin rà soát, tránh trùng lp đối tượng, kim soát được tiến độ rà soát.
- Thc hin thu thp, cp nht chính xác thông tin, đặc đim h nghèo, h cn nghèo (Phiếu C-QN) để phc v yêu cu qun lý ca tỉnh, của thành phố và của phường.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn một cách đầy đủ, đúng biểu mẫu và tiến độ quy định.
Trên đây Kế hoạch rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2021-2025 trong năm 2022 và xác định hộ làm nông nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn phường Trường Xuân năm 2022. Đề nghị các ban, ngành liên quan và các khối phố căn cứ triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp thời và đạt kết quả.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về UBND phường (qua bộ phận Lao động – Thương binh và Xã hội) để được hướng dẫn./.
 
Nơi nhận:                                                          
- UBND TP Tam Kỳ (b/c);
- Phòng TB&XH TP (b/c);
- TT ĐU, HĐND, UBMTTQVN phường;
- CT UBND phường;
- Thành viên BCĐ Tổ giúp việc phường;
- Các ban, ngành, hội, đoàn thể liên quan;
- 5 khối phố;
- Lưu: VT, LĐTBXH.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bản đồ hành chính
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
.